Bảng mã bưu chính (Zipcode) bao gồm 63 tỉnh thành, đây là mã 6 số mới nhất 2022. Trước đây mã chỉ có 5 số, sau 2018 thì các mã bưu chính này đổi thành 6 số. Dưới đây là danh sách mã bưu chính (Zipcode) của 63 tỉnh thành tại Việt Nam mới nhất 2022.
Các bạn vui lòng bấm Ctrl + F để tìm tên tỉnh thành sẽ thấy mã Zip code tương ứng.
Nếu tìm trên điện thoại bạn tìm theo thứ tự bảng chữ cái từ A => Z
Số thứ tự |
Tỉnh / Thành phố |
Zipcode |
---|---|---|
1 |
An Giang |
880000 |
2 |
Bạc Liêu |
260000 |
3 |
Bắc Cạn |
960000 |
4 |
Bắc Giang |
220000 |
5 |
Bắc Ninh |
790000 |
6 |
Bến Tre |
930000 |
7 |
Bình Dương |
590000 |
8 |
Bình Định |
820000 |
9 |
Bình Phước |
830000 |
10 |
Bình Thuận |
800000 |
11 |
Cà Mau |
970000 |
12 |
Cao Bằng |
270000 |
12 |
Cần Thơ |
900000 |
14 |
Đà Nẵng |
550000 |
15 |
Điện Biên |
380000 |
16 |
Đắk Lắk |
630000 |
17 |
Đắc Nông |
640000 |
18 |
Đồng Nai |
810000 |
19 |
Đồng Tháp |
870000 |
20 |
Gia Lai |
600000 |
21 |
Hà Giang |
310000 |
22 |
Hà Nam |
400000 |
23 |
Hà Tĩnh |
480000 |
24 |
Hà Nội |
100000 |
25 |
Hải Dương |
170000 |
26 |
Hải Phòng |
180000 |
27 |
Hậu Giang |
910000 |
28 |
Hoà Bình |
350000 |
29 |
Tp. Hồ Chí Minh |
700000 |
30 |
Hưng Yên |
160000 |
31 |
Khánh Hoà |
650000 |
32 |
Kiên Giang |
920000 |
33 |
Kon Tum |
580000 |
34 |
Lai Châu |
390000 |
35 |
Lạng Sơn |
240000 |
36 |
Lào Cai |
330000 |
37 |
Lâm Đồng |
670000 |
38 |
Long An |
850000 |
39 |
Nam Định |
420000 |
40 |
Nghệ An |
460000 – 470000 |
41 |
Ninh Bình |
430000 |
42 |
Ninh Thuận |
660000 |
43 |
Phú Thọ |
290000 |
44 |
Phú Yên |
620000 |
45 |
Quảng Bình |
510000 |
46 |
Quảng Nam |
560000 |
47 |
Quảng Ngãi |
570000 |
48 |
Quảng Ninh |
200000 |
49 |
Quảng Trị |
520000 |
50 |
Sóc Trăng |
950000 |
51 |
Sơn La |
360000 |
52 |
Tây Ninh |
840000 |
53 |
Thái Bình |
410000 |
54 |
Thái Nguyên |
250000 |
55 |
Thanh Hoá |
440000 – 450000 |
56 |
Thừa Thiên Huế |
530000 |
57 |
Tiền Giang |
860000 |
58 |
Trà Vinh |
940000 |
59 |
Tuyên Quang |
300000 |
60 |
Vĩnh Long |
890000 |
61 |
Vĩnh Phúc |
280000 |
62 |
Yên Bái |
320000 |
63 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
790000 |
Thông tin về Mã bưu chính từ Bách khoa toàn thư (Wikimedia)
Mã bưu chính là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng. Mỗi mã bưu chính trong một quốc gia, ký hiệu cho một địa phận bưu điện duy nhất. Địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một thành phố nhỏ, một quận của một thành phố lớn. Những mã số đặc biệt đôi khi được sử dụng cho địa chỉ của các tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn, như cơ quan chính phủ hay tập đoàn thương mại lớn. Ví dụ hệ thống Cedex của Pháp.
Đức là quốc gia đầu tiên áp dụng hệ thống mã bưu chính năm 1941. Anh và Mỹ áp dụng theo lần lượt các năm 1959 và 1963. Tới tháng 2 năm 2005, có 117 quốc gia trong tổng số 190 nước thành viên của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU) có hệ thống mã số bưu điện. Một số quốc gia chưa áp dụng gồm Ireland (sẽ có hệ thống mã số năm 2008), Hồng Kông, Panama, v.v. Việt Nam bắt đầu triển khai việc sử dụng mã bưu chính từ năm 2004.